Review BMW Z4: Thông Số, Bảng Giá, Có Đáng Tiền?
BMW Z4 gây ấn tượng mạnh ở mọi góc nhìn. Đèn pha góc cạnh hơi hếch lên trên thay vì nằm ngang như nhiều thiết lập những chiếc xe BMW khác và lưới tản nhiệt cũng có tạo hình lục giác thay vì bo tròn. Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi xe BMW Z4 thế hệ mới. Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video xe BMW Z4 mới nhất.
Những đường gân cơ bắp nơi đầu xe, thân xe và cả đuôi xe tạo hiệu ứng thị giác ấn tượng khiến chiếc Z4 2020 trông lớn hơn và trưởng thành hơn so với những người tiền nhiệm của nó.
>>> Đề xuất: sát hạch bằng lái xe b1 hcm
Giá xe BMW Z4
Tên xe | BMW Z4 sDrive30i M Sport |
---|---|
Giá xe | 3.329.000.000₫ |
Giá lăn bánh tại TP.HCM | 3.684.330.000₫ |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 3.750.910.000₫ |
Giá lăn bánh tại tỉnh | 3.665.330.000₫ |
Thanh toán trước từ 20% | 1.125.273.000₫ |
Số tiền còn lại | 2.625.637.000₫ |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 31.257.583₫ |
Thông số kỹ thuật xe BMW Z4
Thông số kích thước, trọng lượng
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.324 x 2.024 x 1.304 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.470 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – |
Bán kính quay vòng (mm) | – |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.505 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.750 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 52 |
Số chỗ ngồi | 2 |
Thông số về động cơ, hộp số
Động cơ | Intercooled Turbo Premium Unleaded I-4 |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.998 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 255 / 5.000 – 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 400 / 1.550 – 4.400 |
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h (s) | 6.1 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 250 |
Hộp số | Tự động 8 cấp Steptronic |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (theo tiêu chuẩn Châu Âu) | 6.8 Lít / 100 Km |
Hệ dẫn động | Cầu sau (RWD) |
Thông số khung gầm
Hệ thống treo trước | – |
Hệ thống treo sau | – |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện |
Mâm xe | 19 inch |
Thông số ngoại thất
Hệ thống đèn pha | LED |
Đèn ban ngày tự động điều chỉnh | Có |
Cụm đèn sau dạng | LED |
Đèn sương mù | LED |
Gương chiếu | Chỉnh, gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
Ốp Aluminium | Có |
Thông số nội thất
Hệ thống giải trí | BMW Live Cockpit Professional cho cụm công cụ và màn hình thông tin giải trí có cùng kích thước 10.25 inch. |
Hệ thống đèn nội và ngoại thất | Có |
Vô lăng | Thiết kế thể thao, bọc da, tích hợp các chức năng phổ biến |
Núm xoay chọn chế độ lái | Có |
Ghế trước | Chỉnh điện với chế độ nhớ |
Chất liệu ghế và nội thất | Da Kansas cao cấp |
Trang bị gạt tàn thuốc và mồi lửa | Có |
Gói trang bị khoang hành lý | Có |
Thảm sàn | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng riêng biệt |
Chức năng kết nối điện thoại rảnh tay với các tính năng mở rộng | Có |
Chức năng đọc đĩa dành cho khu vực Châu Á | Có |
Hệ thống điều chỉnh Radio Oceania | Có |
Hệ thống âm thanh | 10 – 12 loa Harman Kardon |
Thông số an toàn
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có |
Hệ thống chống trượt khi tăng tốc DTC | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hệ thống kiểm soát phanh khi vào cua | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực kéo | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có |
Phát hiện người đi bộ tích hợp hệ thống phanh thông minh | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Có |
Hỗ trợ đỗ xe thông minh với tính năng Reversing Assistant | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | Tùy chọn |
Hệ thống tự động tăng tốc và phanh Stop & Go | Tùy chọn |
Hỗ trợ chuyển làn | Tùy chọn |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Tùy chọn |
Túi khí | 5 |
Video BMW Z4
BMW Z4 dành cho ai?
BMW Z4 là một chiếc xe thể thao, mui trần, 2 chỗ ngồi. Do đó, nó thực sự phù hợp với những ai đang còn độc thân, những người yêu thích sự phô trương hoặc đơn giản là yêu thích động lực lái xe mà nó mang lại.
Xem thêm: Review BMW Z4 2021
Đối thủ của BMW Z4
BMW Z4 vs Porsche Boxster
BMW Z4 và Porsche 718 Boxster đều là những chiếc mui trần tuyệt vời. Chúng tuyệt vời từ trong ra ngoài và được thiết kế với tất cả những công nghệ mới nhất.
Nếu hiệu suất của bạn là ưu tiên hàng đầu thì bạn nên chọn Boxster, bởi lẽ Z4 có thể mang lái cảm giác lái thể thao nhưng khả năng xử lý của Boxster tuyệt vời hơn, kết hợp với động cơ mạnh mẽ hơn khiến cho chiếc xe mui trần của thương hiệu Porsche được đánh giá cao hơn.
Tuy nhiên, BMW Z4 lại kinh tế hơn do nó có giá thành rẻ hơn so với Boxster. Ngoài ra, Z4 cũng có cốp xe lớn hơn khiến nó trở nên thiết thực hơn trong việc lái xe hàng ngày.
BMW Z4 vs Mercedes-Benz SLC
Trên giấy tờ, Mercedes-Benz SLC có vẻ là một đối thủ xứng tầm của BMW Z4, cả về giá cả và hiệu suất. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng do SLC có thiết kế cũ hơn (được phát triển dựa trên SLK 2016). Sự khác biệt này càng trở nên rõ ràng hơn khi nhìn vào thiết kế cabin và cả vật liệu nội thất.
Do đó, BMW Z4 được đánh giá cao hơn đối thủ Mercedes-Benz SLC.
Ngoại thất BMW Z4
Điều đầu tiên người ta chú ý khi nhìn vào BMW Z4 là phần đầu xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới đầy hấp dẫn. Lưới tản nhiệt hình quả thận đặc trưng với các chi tiết mạ crom sáng bóng dạng tổ ong.
Nằm ngay bên cạnh là các đèn pha LED thích ứng với tính năng ma trận LED Matrix cho hiệu năng chiếu sáng vượt trội. Bên dưới là các hốc hút gió cỡ lớn và đèn sương mù đi cùng với cản trước gân guốc đầy khỏe khoắn.
Hai bên thân xe, các kỹ sư người Đức đã tô điểm các khe gió nằm trên vè trước, đi cùng với đó là các các đường gân dập nổi kéo dài tới tận đuôi xe nhằm nhấn mạnh tính thể thao và khí động học.
Ở phía sau, Z4 trông giống như một chiếc BMW thuần túy, với cụm đèn được bố trí hình chữ L, cánh lướt gió tích hợp và thanh mảnh. Phía dưới là cặp ống xả lớn được bố trí đối xứng toát lên vẻ mạnh mẽ đậm chất thể thao.
Về tổng thể, BMW Z4 mới dài hơn 85 mm so với thế hệ trước. Thân xe dài hơn được xây dựng trên chiều dài cơ sở ngắn hơn 26 mm, tạo cảm giác hơi lạ về tỷ lệ.
Nội thất BMW Z4
Với khá nhiều các tiện nghi hiện đại, BMW Z4 xứng đáng là 1 trong những mẫu xe Roadster được mong đợi nhất.
Nội thất được làm từ da cao cấp và nhựa giả và giả da. Một điều nổi bật ở Z4 mới: toàn bộ ghế đều làm bằng da cao cấp với các đường khâu tinh tế và tựa đầu mang đậm tính thể thao. Cả 2 ghế đều có thể được điều chỉnh bằng điện và tự động nhớ vị trí.
Tổng thể thiết kế khoang lái được gọi là BMW Live Cockpit Professional, cùng bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn hình trung tâm kích cỡ 10.2 inch hoạt động trên hệ điều hành BMW 7.0 cho phép bạn truy cập và điều khiển nhiều tính năng đa dạng.
Quan trọng nhất, việc di chuyển một quãng đường dài và trong một thời gian dài giờ đây trở nên dễ dàng hơn, sau khi BMW tăng công suất cốp xe lên 50% so với phiên bản trước, đạt tổng cộng 281 lít.
Khả năng vận hành của BMW Z4
Động cơ
BMW Z4 mới được trang bị động cơ I4 2.0L, sản sinh 255 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 400Nm tại 1.550 – 4.400 vòng/phút, họp số tự động 8 cấp STEPTRONIC.
Xe tăng tốc 0-100 km/h trong 5,2 giây và có thể đạt vận tốc tối đa 250km/h. Ngoài ra xe còn sở hữu thêm hệ thống phanh M Sports, hệ thống treo điện tử và khóa vi sai chống trượt điện tử M Sport.
Chế độ lái
BMW Z4 có 3 thiết lập chế độ lái, bao gồm: Normal, Comfort và Sport. Ở chế độ lái Comfort, Z4 mới rất mạnh mẽ và tinh tế với hệ thống truyền động hoạt động ấn tượng mang đến phản ứng nhanh chóng và nhạy bén. Trong khi đó chế độ lái thể thao làm sắc nét phản ứng bướm ga và làm động cơ mạnh hơn khi chuyển số.
Xử lý thân xe
Hệ thống treo thể thao kết hợp với bộ giảm chấn công nghệ mối nhất giúp cho BMW Z4 xử lý các bề mặt đường tốt mà không tạo ra bất kỳ dấu hiệu rung lắc nào ở thân xe.
Hệ thống an toàn nổi bật trên BMW Z4
- Cảnh báo va chạm phía trước
- Phát hiện người đi bộ tích hợp hệ thống phanh thông minh
- Cảnh báo lệch làn đường
- Hỗ trợ đỗ xe thông minh với tính năng Reversing Assistant
- Ngoài ra, khách hàng có thể bổ sung thêm các tuỳ chọn:
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Hệ thống tự động tăng tốc và phanh Stop&Go
- Hỗ trợ chuyển làn
- Cảnh báo xe cắt ngang phía sau